Tháng Tư đến, sĩ tử lớp 12 đang bắt đầu bước vào giai đoạn tăng tốc ôn luyện cho kỳ thi THPT 2023 sắp tới. Nhiều bạn đã có những mục tiêu được vạch ra sẵn, nhưng vẫn có những bạn định hướng vẫn còn mịt mờ. Lựa chọn xét tuyển vào các trường đại học phù hợp với bản thân ảnh hưởng lớn đến dấu mốc chuyển minh của hầu hết học sinh cuối cấp.
Tham khảo điểm chuẩn Đại học 2022 đặt mục tiêu nỗ lực hết mình và có thể cân nhắc chọn trường Đại học thích hợp ngay dưới đây:
STT |
Trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 |
Đại học Nha Trang |
15,5-21 |
2 |
Đại học Công nghệ TP HCM |
17-21 |
3 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
17-20 |
4 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20-29,95 |
5 |
Đại học Thuỷ lợi |
17-26,6 |
6 |
Đại học Cảnh sát nhân dân |
18,14-24,43 (theo công thức riêng) |
7 |
Học viện Ngân hàng |
24-28,05 |
8 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định |
19-19,5 |
9 |
Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
24,25-27,3 |
10 |
Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
23,9-26,76 |
11 |
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
22-29,15 |
12 |
Trường Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
33,05-35,33 (thang điểm 40) |
13 |
Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20,05-22,05 |
14 |
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
22,62-28,25 |
15 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20-26,45 |
16 |
Đại học Thương mại |
25,8-27 |
17 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
26,1-28,6 (thang 30) 34,6-38,15 (thang 40) |
18 |
Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20-21,5 |
19 |
Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội |
20-24 |
20 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM |
17-28,2 |
21 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội |
24,97-38,46 (thang 40) |
22 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20,75-28,55 |
23 |
Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) |
54,6-75,99 (theo công thức xét tuyển riêng) |
24 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM |
16-24 |
25 |
Đại học Dược Hà Nội |
22,95-26 |
26 |
Đại học Ngoại thương |
27-28,4 (thang 30) 34-36,6 (thang 40) |
27 |
Học viện Kỹ thuật mật mã |
24,75-26,6 |
28 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
22,56-25,35 |
29 |
Đại học Y Dược TP HCM |
19,05-27,55 |
30 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
23,03-28,29 |
31 |
Đại học Y Dược Cần Thơ |
20-25,6 |
32 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
19-26,3 |
33 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
18,65-26,15 |
34 |
Học viện Ngoại giao |
25,15-29,25 (thang 30) 35,07 (thang 40) |
35 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
16-27,8 |
36 |
Đại học Giao thông vận tải TP HCM |
15-19 |
37 |
Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) |
19-26,75 |
38 |
Đại học Luật (Đại học Huế) |
19 |
39 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
15-23 |
40 |
Đại học Kinh tế (Đại học Huế) |
16-23 |
41 |
Đại học Nông lâm (Đại học Huế) |
15-20 |
42 |
Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) |
18-20 |
43 |
Đại học Sư phạm (Đại học Huế) |
15-26 |
44 |
Đại học Khoa học (Đại học Huế) |
15-17 |
45 |
Đại học Y - Dược (Đại học Huế) |
16-26,4 |
46 |
Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) |
19 |
47 |
Trường Du lịch (Đại học Huế) |
16-22 |
48 |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) |
15,75-18,5 |
49 |
Khoa Quốc tế (Đại học Huế) |
16-21 |
50 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
15-17 |
51 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
16,75-28,5 |
52 |
Đại học Nông lâm TP HCM |
16-23,5 |
53 |
Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) |
26,2-28,05 |
54 |
Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) |
23,4-27,55 |
55 |
Đại học Mở Hà Nội |
16,5-26,75 (thang 30) 24-31,77 (thang 40) |
56 |
Đại học Giao thông vận tải |
16-26,25 |
57 |
Đại học Xây dựng |
16-25,4 |
58 |
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
19,2-25,55 |
59 |
Đại học Y tế công cộng |
15-21,5 |
60 |
Đại học Nội vụ |
15-25,25 |
61 |
Đại học Luật Hà Nội |
19-29,5 |
62 |
Học viện An ninh nhân dân |
15,1-25,66 (theo công thức riêng) |
63 |
Đại học Luật TP HCM |
22,5-27,5 |
64 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
15,98-25,6 (theo công thức riêng) |
65 |
Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) |
15-26,65 |
66 |
Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) |
23-26,5 |
67 |
Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
15,5-25,75 |
68 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) |
15,1-26,34 |
69 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) |
15,04-24,6 |
70 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) |
20,05-25 |
71 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
15-22 |
72 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) |
19 |
73 |
Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) |
19,1-25,7 |
74 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
22-25,75 |
75 |
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
19-25,4 |
76 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
19-30 (thang 40) |
77 |
Đại học Thăng Long |
19-26,8 |
78 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
21,75-27,5 (thang 30) 31,85-33,18 (thang 40) |
79 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy |
17-20 |
80 |
Học viện Khoa học Quân sự |
22,82-29,79 |
81 |
Học viện Chính trị Công an nhân dân |
18,35-26,26 (theo công thức riêng) |
82 |
Đại học An ninh nhân dân |
14,69-24,41 (theo công thức riêng) |
83 |
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân |
17,75-24,74 (theo công thức riêng) |
84 |
Học viện Quốc tế |
17,45-23,26 (theo công thức riêng) |
85 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
15-23 |
86 |
Học viện Phòng không - Không quân |
17,35-23,95 |
87 |
Học viện Quân y |
23,55-28,3 |
88 |
Học viện Hậu cần |
25,4-26,1 |
89 |
Học viện Hải quân |
23,7-23,75 |
90 |
Học viện Biên phòng |
19,8-28,75 |
91 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
24,55 |
92 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
23,6-24,8 |
93 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
22,1-28,5 |
94 |
Trường Sĩ quan Pháo binh |
21,9-22,6 |
95 |
Trường Sĩ quan Công binh |
21,4-23,5 |
96 |
Trường Sĩ quan thông tin |
20,95-23,2 |
97 |
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp |
19-22,7 |
98 |
Trường Sĩ quan Không quân |
18,8 |
99 |
Trường Sĩ quan Phòng hoá |
20,5-22,15 |
100 |
Trường Sĩ quan Đặc công |
20,15-24 |
101 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
24,4-28,15 |
102 |
Đại học Sài Gòn |
15,45-27,33 |
103 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
17-26,75 |
104 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
15-23,5 |
105 |
Đại học Hà Nội |
30,32-36,42 (thang 40) |
106 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) |
20-28,25 |
107 |
Đại học Y Hà Nội |
19-28,15 |
108 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
18,01-26,65 |
109 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) |
15-20 |
110 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) |
16-18 |
111 |
Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) |
15-20 |
112 |
Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) |
16,5-27,5 |
113 |
Đại học Y - Dược (Đại học Thái Nguyên) |
19-26,75 |
114 |
Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) |
15-19 |
115 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) |
16-19 |
116 |
Trường Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) |
16-24,4 |
117 |
Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) |
15 |
118 |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai |
14,5-22,2 |
119 |
Đại học Sư phạm TP HCM |
20,03-28,25 |
120 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông |
19-27,25 |
121 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
22,8-29,25 (thang 30) 33,33-37,6 (thang 40) |
122 |
Học viện Tài chính |
25,45-26,2 (thang 30) 32,95-34,32 (thang 40) |
123 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
24,3-38,67 (thang 40) |
Năm 2022, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 620.000 đăng ký xét tuyển đại học bằng khoảng 20 phương thức.
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lọc ảo với mọi phương thức vào cùng một thời điểm trên hệ thống chung. Vì vậy, trong mùa tuyển sinh đại học 2022, không có chuyện một học sinh trúng tuyển hai nguyện vọng.
Chuẩn bị kiến thức sâu rộng và tâm lý thoải mái cho cho kỳ thi tốt nghiệp THPT để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các sĩ tử thành công!
Nguồn: vnxpress.net